Cloroquin Có Tác Dụng Gì? Thành Phần, Công Dụng, Giá Bán

Cloroquin được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh cho các trường hợp gặp vấn đề về xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thấp khớp, sốt rét,… Thuốc cho hiệu quả cao nhưng có khả năng gây ra tác dụng phụ, vì thế người bệnh cần hết sức thận trọng trong quá trình dùng. Để dùng thuốc an toàn, đạt kết quả tốt, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, bạn đọc nên tìm hiểu thông tin về thành phần, công dụng, lưu ý quan trọng ở bài viết dưới đây.

Cloroquin là thuốc gì?

Thuốc Cloroquin có tên gọi quốc tế là Chloroquine. Thuốc gồm 2 loại là Cloroquin Sulfat 200mg và Cloroquin Phosphat 250mg, trong đó Cloroquin Phosphat được dùng phổ biến hơn. Cloroquin Phosphat được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói chai 200 viên.

Cloroquin Phosphat được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói chai 200 viên
Cloroquin Phosphat được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói chai 200 viên

Thành phần

Trong mỗi viên Cloroquin có chứa các thành phần sau:

  • Cloroquine Phosphate 250mg.
  • Tá dược khác: Tinh bột sắn, tinh bột ngô, lactose, sodium starch glycolate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate,…

Dược lực học

Cloroquine Phosphate tác động lên các thể hồng cầu của P.vivax. P.malariae và phần lớn các chủng P.falciparum, từ đó tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét, cản trở quá trình tổng hợp Nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.

Dược động học

Cloroquine Phosphate hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn tại đường tiêu hóa. Thuốc thải trừ chậm nhưng khi nước tiểu bị acid hóa thì tốc độ thải trừ nhanh hơn. Khoảng hơn một nửa Cloroquine Phosphate thải trừ qua đường tiểu ở dạng không biến đổi.

Công dụng

Thuốc Cloroquin có những tác dụng chính sau:

  • Dùng để điều trị hoặc phòng ngừa sốt rét cấp tính.
  • Có khả năng diệt amip ngoài ruột.
  • Cloroquin dùng để hỗ trợ quá trình điều trị viêm khớp dạng thấp, phản ứng dị ứng với ánh sáng, lupus ban đỏ,….
Thuốc dùng để điều trị hoặc phòng ngừa sốt rét cấp tính
Thuốc dùng để điều trị hoặc phòng ngừa sốt rét cấp tính

Hướng dẫn sử dụng

Người bệnh cần tuân thủ chỉ định về liều lượng, cách dùng thuốc Cloroquin để đạt hiệu quả cao và tránh khả năng gặp tác dụng phụ.

Đối với người lớn

  • Để phòng sốt rét, uống mỗi ngày 500mg.
  • Điều trị sốt rét cho người từ 60kg trở lên dùng liều ban đầu là 1g, liều tiếp theo là 500mg uống sau 6 – 8 giờ, sau đó dùng 500mg/lần/ngày trong 2 ngày tiếp theo. Tổng liều 2,5g Cloroquin trong 3 ngày.
  • Điều trị sốt rét cho người dưới 60kg, dùng 16,7mg/kg trong liều đầu tiên, liều thứ 2 dùng sau 6 giờ dùng liều đầu tiên với hàm lượng 8,3mg/kg, liều thứ 3 dùng sau 24 giờ dùng liều đầu tiên, uống 8,3mg/kg, liều thứ 4 dùng sau 36 giờ dùng liều đầu tiên, uống 8,3mg/kg.
  • Liều dùng cho bệnh nhân điều trị bệnh amip là 1g Cloroquin/lần/ngày trong 2 ngày, sau đó dùng 500mg/lần/ngày, sử dụng ít nhất 2 – 3 tuần.
  • Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp là 250mg/ngày, liều dùng tối đa 2,5mg/kg/ngày/người.

Đối với trẻ em

  • Để phòng sốt rét, uống 8,3mg/kg vào cùng một ngày mỗi tuần.
  • Điều trị sốt rét uống 16,7mg ở liều đầu tiên, liều thứ 2 dùng sau liều đầu 6 giờ với hàm lượng 8,3mg/kg, liều thứ 3 dùng sau liều đầu 24 giờ với hàm lượng 8,3mg/kg, liều thứ 4 dùng sau liều đầu 36mg/kg với hàm lượng 8,3mg/kg.

Đối tượng sử dụng:

  • Người bị sốt rét do ký sinh trùng có thể dùng Cloroquin.
  • Trường hợp bị bệnh lý xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thấp khớp,…
  • Người bị bệnh lupus ban đỏ.

Chống chỉ định:

  • Trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong Cloroquin.
  • Người có thay đổi về thị lực, võng mạc.
  • Thận trọng khi dùng Cloroquin cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
  • Trường hợp bị suy gan, suy thận nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Dùng thuốc đúng liều lượng, đối tượng
Dùng thuốc đúng liều lượng, đối tượng

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Cloroquin, người bệnh có khả năng gặp các tác dụng phụ.

Triệu chứng thường gặp:

  • Ù tai hoặc mất thính lực.
  • Tầm nhìn bị mờ, thị lực giảm.
  • Nhược cơ nặng.
  • Phản xạ kém.
  • Động kinh.
  • Buồn nôn.
  • Chán ăn, đau bụng trên.
  • Nước tiểu màu sẫm.
  • Phân màu đất sét.
  • Ngứa, vàng da.
  • Đau họng, sưng mặt, lưỡi.
  • Nóng mắt.
  • Đau da, da bị phát ban đỏ hoặc tím.

Triệu chứng ít gặp:

  • Tiêu chảy, nôn mửa.
  • Yếu cơ nhẹ.
  • Rụng tóc tạm thời, màu tóc thay đổi.

Giá bán thuốc Cloroquin

Cloroquin hiện đang được bán rộng rãi tại thị trường Việt Nam. Bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc bệnh viện, hiệu thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc hoặc mua online tại đơn vị phân phối chính hãng của nhà sản xuất. Tuy nhiên cần tìm hiểu kỹ địa chỉ bán uy tín, tránh mua nhầm hàng giả, kém chất lượng gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Thuốc Cloroquin 250mg hiện được bán với giá khoảng 31.000 – 33.000 đồng/lọ 200 viên. Giá bán này có sự thay đổi tùy thuộc địa chỉ, thời điểm bán nhưng mức chênh lệch thường không nhiều.

Thuốc Cloroquin 250mg hiện được bán với giá khoảng 31.000 - 33.000 đồng
Thuốc Cloroquin 250mg hiện được bán với giá khoảng 31.000 – 33.000 đồng

Lưu ý khi dùng thuốc Cloroquin

Để đạt được hiệu quả cao nhất khi dùng thuốc Cloroquin và đảm bảo an toàn tuyệt đối, bạn cần chú ý một số vấn đề sau:

  • Chỉ dùng thuốc sau khi đã tham khảo ý kiến bác sĩ, tuân thủ đúng chỉ định về liều lượng, cách dùng, không lạm dụng để tránh nguy hại cho sức khỏe.
  • Nếu trong quá trình sử dụng thuốc gặp tác dụng phụ, nên ngừng lại và tìm gặp bác sĩ để được hỗ trợ xử lý.
  • Thuốc Cloroquin có thể tương tác với một số hoạt chất khác, do đó bạn không được tự ý kết hợp nhiều loại thuốc cùng lúc.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang mắc bệnh vảy nến, rối loạn chuyển hóa porphyria, bệnh gan, động kinh, rối loạn co giật, nghiện rượu nặng,….
  • Sau một thời gian dùng thuốc Cloroquin nếu không có kết quả, nên hỏi ý kiến chuyên gia để chuyển sang phương pháp điều trị khác.
  • Bảo quản thuốc Cloroquin ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm với trẻ nhỏ và ánh nắng mặt trời.

Thuốc Cloroquin được dùng khá phổ biến hiện nay, cho hiệu quả cao đối với cả người lớn và trẻ nhỏ. Tuy nhiên thuốc có khả năng gây tác dụng phụ, vì thế người bệnh cần hết sức thận trọng trong quá trình sử dụng, tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn, tránh gây nguy hại cho sức khỏe.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

cta-mobile-app cta-mobile-app
Chat với chúng tôi
Zalo